Bạn đang xem bài viết mới nhất thuộc bản quyền của Bất Động Sản House Viet
Đất thổ cư hay đất thổ cư là những cụm từ quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Những ai không trong lĩnh vực bất động sản House Viet (houseviet.vn) chắc hẳn đã nghe đến đây và biết rằng đây là đất dùng để xây nhà. Tuy nhiên, xoay quanh chủ đề đất thổ cư, chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến loại đất này.
Đất thổ cư là gì? Gồm những loại nào? Làm sao để biết đó là đất thổ cư được phép xây dựng nhà ở? Quy trình và thủ tục xin cấp đất ở như thế nào? Làm thế nào để nộp thuế? Và nhiều câu hỏi nữa được nhiều người đặt ra. Vì vậy, trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những vướng mắc liên quan đến loại hình đất thổ cư này.
Đất thổ cư là gì?
Đất ở hay còn gọi là đất ở được sử dụng để xây dựng nhà ở để ở, an cư và xây dựng các công trình khác phục vụ đời sống xã hội theo quy định của Luật đất đai năm 2013. nhóm đất phi nông nghiệp và được chia thành 2 loại chính như sau:
- Đất ở tại nông thôn: là đất ở tại nông thôn, viết tắt là ONT.
- Đất ở tại đô thị: là đất ở tại đô thị, viết tắt là ODT.
Đất ở nông thôn và đất ở đô thị về mục đích sử dụng đất là giống nhau. Tuy nhiên, ở hai loại đất này có sự khác nhau về điều kiện xây dựng, thuế suất và một số quy định pháp luật đối với từng loại đất.
Phân loại đất ở
Nói thêm về phân loại đất ở Việt Nam hiện nay. Hiện nay ở nước ta có 3 nhóm đất chính như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp: bao gồm các loại đất như: đất trồng cây lâu năm; đất trồng cây hàng năm; đất lúa; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất muối; đất nuôi trồng thủy sản và một số đất nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp: bao gồm các loại đất không phục vụ sản xuất nông nghiệp như: đất ở; đất xây dựng công trình nhà nước; đất phục vụ quốc phòng, an ninh; xây dựng các cơ sở y tế; thuộc Văn hóa; giáo dục; khoa học; Công nghệ; các môn thể thao.
- Nhóm đất chưa sử dụng: Đây là nhóm đất không xác định được mục đích sử dụng đất.
Đất ở hay còn gọi là đất thổ cư thuộc nhóm đất phi nông nghiệp và được chia thành 2 loại:
Đất ở đô thị (ODT)
Đất ở tại đô thị gọi tắt là đất ở dùng để xây dựng nhà ở và các công trình khác phục vụ đời sống xã hội trên địa bàn phường, thị trấn, thị xã, huyện, thành phố trên địa bàn. khu đô thị hoặc khu dân cư, khu đô thị mới.
Đất ở tại đô thị được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chính sách thuế, mật độ xây dựng … do phường, quận và cấp tương đương quản lý. Được phép xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống xã hội trên mảnh đất của mình. Đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị tại khu vực đó.
Đất ở nông thôn (ONT)
Đất ở tại nông thôn hay gọi tắt là đất ở được giao cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình khác phục vụ đời sống xã hội tại khu vực nông thôn. chính quyền cấp xã, cấp huyện hoặc cấp tương đương quản lý.
Đất ở nông thôn bao gồm đất vườn, ao, chuồng gắn liền với nhà ở trong cùng thửa đất được xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành. Đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
Có thể thấy, đất ở nông thôn (ont) và đất ở thành thị (odt) nhìn chung không có nhiều sự khác biệt. Tùy theo quy hoạch của từng vùng và mục đích sử dụng đất mà hai loại đất này sẽ có hạn mức, mức thuế, điều kiện xây dựng khác nhau.
Xem thêm: Kt3 là gì? Thủ tục đăng ký tạm trú kt3
Quy định về đất ở
Những câu hỏi mà nhiều người thắc mắc về đất ở hầu hết đều nằm trong quy định về đất ở. Nhà nước ta đã quy định rất rõ trong luật đất đai 2013.
Đất thổ cư có được xây dựng không?
Đất ở là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp có mục đích xây dựng nhà ở và các công trình khác gắn liền với đất ở như đất vườn, đất ao… Do đó đất ở được phép xây dựng nhà ở.
Tuy nhiên, trong Sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) có quy định và ghi rất rõ ràng về mục đích sử dụng đất. Đất ở quê; Đất ở đô thị; đất trồng cây lâu năm; hàng năm; trồng lúa… Diện tích được xây dựng là bao nhiêu? Bạn cần hết sức lưu ý để tuân thủ các quy định mà pháp luật đã ban hành. Theo điều 64 của bộ luật đất đai, việc “sử dụng đất không đúng mục đích” có thể bị phạt hành chính hoặc tịch thu tài sản nếu cố tình vi phạm.
Đất thổ cư có sổ đỏ không?
Đất ở là đất ở được cấp cho cá nhân, hộ gia đình và được chứng nhận quyền sử dụng đất bằng giấy chứng nhận có bìa đỏ hay còn gọi là sổ đỏ. Đảm bảo quyền sở hữu, quyền và nghĩa vụ liên quan đến mảnh đất của bạn.
Đất ở tại đô thị hoặc đất xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở tại nông thôn hiện nay được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. là sổ hồng.
Sổ đỏ và sổ hồng đều có giá trị pháp lý như nhau.
Lên giá đất thổ cư?
Theo quy định của pháp luật, đất nông nghiệp, phi nông nghiệp không phải là đất ở thì có thể xin chuyển mục đích sử dụng sang đất ở. Cũng giống như các loại đất khác, đất ở phải thực hiện nghĩa vụ tài chính bao gồm các khoản phí sau:
1. Tiền sử dụng đất hàng năm
Tiền sử dụng đất hàng năm = diện tích đất tính thuế x giá 1m2 đất x thuế suất
Trong đó giá 1m2 đất và mức thuế bạn có thể tra cứu ở từng địa phương tại thời điểm tính tiền sử dụng đất hàng năm. Bạn có thể tham khảo cụ thể khoản 2 Điều 5 Thông tư 76/2014 / TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất
- Đối với việc chuyển từ đất vườn, ao cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở; và Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất tách thửa để chuyển sang đất ở. Phí được tính như sau:
Mức thu = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp) / 2
- Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở. Số tiền phải trả được tính như sau:
Mức thu = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Trường hợp cchuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
- Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với thời hạn sử dụng ổn định lâu dài mà không phải là đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014. Khi chuyển mục đích sang đất ở thì tiền sử dụng đất được tính như sau:
Mức thu = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
3. Phí đăng ký và một số phí khác
Bạn có thể tham khảo lệ phí trước bạ tại Điều 7 Nghị định 45/2011 / NĐCP hoặc xem chi tiết tại bài viết: Lệ phí trước bạ là gì? Cách tính thuế trước bạ nhà đất 2021 tại chuyên mục: Kiến thức bất động sản House Viet (houseviet.vn)
Thủ tục đất ở
Theo quy định của pháp luật, một số loại đất không phải là đất ở sẽ không được phép xây dựng nhà ở. Do đó, khi bạn muốn xây nhà thì cần phải xin chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở (đất thổ cư).
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở cho cá nhân, hộ gia đình khi có đủ các điều kiện sau đây: diện tích đất xin làm đất ở có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện. được phép chuyển đổi sang đất ở. Trường hợp đất đó không nằm trong quy hoạch của UBND huyện thì phải chờ. Thủ tục nhận đất ở bao gồm các bước sau:
Thủ tục thu hồi đất như thế nào?
Chuẩn bị hồ sơ
Cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (sổ đỏ, sổ hồng)
Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tài nguyên & Môi trường nơi có đất để làm thủ tục về đất ở.
- Có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ (bộ phận một cửa) của địa phương, trường hợp địa phương đã có bộ phận một cửa liên thông.
Nhận hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở cho cá nhân, hộ gia đình. Trong thời gian này, cơ quan có thẩm quyền sẽ đến khu đất để khảo sát, đo đạc và xác minh thông tin về khu đất. Các cá nhân, hộ gia đình thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và lệ phí đối với cơ quan nhà nước mà chúng tôi đã trình bày ở trên.
Trả kết quả
Theo quy định, kết quả sẽ được trả trong thời gian không quá 15 ngày làm việc. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa, miền núi … thì thời gian không quá 30 ngày. Đây là tất cả các bước trong thủ tục sang tên đất thổ cư.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BẤT ĐỘNG SẢN HOUSE VIET
- MST: 0315710356
- Đại diện: Huỳnh Thị Tỉnh
- Địa chỉ: Tầng 7, Số 614-616-618 Đường 3/2, Phường 14, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 18006015 (miễn phí cước gọi)
- Website: houseviet.vn | Email: [email protected]